Metronidazol Là Thuốc Gì? Liều Lượng Và Cách Dùng Metronidazol

Metronidazol là thuốc gì? Metronidazole được chỉ định cho những bệnh nào? Liều lượng và cách dùng Metronidazole như thế nào? Mua metronidazole tại đây, giá bao nhiêu? Chúng tôi sẽ tổng hợp rõ ràng ngay trong bài viết này!

Metronidazol là thuốc gì?

Metronidazole là một loại kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole. Nó cũng là một trong những hoạt chất trong một số loại thuốc phổ biến như Rodogyl, Flagyl,…

Metronidazol là gì? Biểu thị? Thận trọng khi sử dụng

Dược lý và cơ chế tác dụng

Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn tốt đối với vi khuẩn kỵ khí (vi khuẩn sống trong môi trường không có oxy). Vi khuẩn kỵ khí thường được tìm thấy ở nhiều nơi trên khắp cơ thể nhưng tập trung nhiều nhất ở khoang miệng và đường tiêu hóa.

Ngoài ra, metronidazole còn có tác dụng trên một số động vật nguyên sinh như roi âm đạo, lỵ amip, Giardia Lamblia,…

Thuốc metronidazole tác dụng lên vi khuẩn Helicobacter pylori – đây là một trong những nguyên nhân gây loét dạ dày, tá tràng. Vì vậy, metronidazole là một trong những thuốc nằm trong phác đồ điều trị diệt vi khuẩn HP khi người bệnh bị loét dạ dày, tá tràng.

Dược động học

Hấp thụ:

Metronidazole thường được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.

Phân bổ:

Khoảng 10-20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazole thấm tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Chuyển hóa:

Metronidazole được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa hydroxyl hóa và axit; nên giảm liều trong trường hợp suy gan để tránh tích lũy.

Thải trừ:

Một phần bài tiết qua nước tiểu dưới dạng glucuronide. Các chất chuyển hóa vẫn giữ được một số hoạt tính dược lý.

Chỉ định Metronidazol

Metronidazole được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, thường ở dạ dày, đường tiêu hóa, da, khớp và đường hô hấp.

Metronidazol là gì? Biểu thị? Thận trọng khi sử dụng

  • Nhiễm Trichomonas niệu sinh dục
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu do nhiễm Gardnerella vagis
  • Nhiễm amip, Lamblia (Giardia).
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là phụ khoa; nhiễm trùng dạ dày và đường ruột; ENT hoặc vùng hàm mặt.
  • Ngăn ngừa nhiễm trùng trong khi phẫu thuật phụ khoa hoặc đường tiêu hóa.
  • Loét dạ dày, tá tràng do HP (Helicobacter pylori)

Metronidazole không có tác dụng đối với nhiễm virus (cảm lạnh, sốt, cúm). Bạn nên cẩn thận khi sử dụng kháng sinh vì có thể dẫn đến tình trạng kháng thuốc và làm giảm hiệu quả điều trị.

Liều dùng Metronidazol

Liều dùng Metronidazole ở người lớn

Metronidazol là gì? Biểu thị? Thận trọng khi sử dụng

Nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng:

  • Đối với tiêm tĩnh mạch, bạn dùng liều 15 mg/kg.
  • Đối với dạng bào chế uống, bạn uống 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ.

Bệnh lỵ amip đường ruột cấp tính:

  • Bạn có thể uống 750 mg 3 lần một ngày, trong 5 đến 10 ngày.
  • Đối với áp xe gan do amip, dùng 500 đến 750 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 5 đến 10 ngày.

Viêm đại tràng giả mạc :

  • Uống metronidazole 500 mg uống 3 lần một ngày.
  • Trường hợp bệnh nặng và có biến chứng phức tạp dùng metronidazole 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Phòng ngừa nhiễm trùng trong phẫu thuật:

  • Liều ban đầu trước khi phẫu thuật: truyền tĩnh mạch 15 mg/kg trong 30 đến 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Sau phẫu thuật, bạn tiếp tục tiêm tĩnh mạch với liều 7,5 mg/kg trong 30-60 phút trong 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.

Nhiễm Trichomonas :

  • Đối với chế độ ăn kiêng 1 ngày: uống 2 g một lần (hoặc 1 g hai lần trong cùng một ngày).
  • Đối với phác đồ 7 ngày, bạn uống viên metronidazole 250 mg, 3 lần/ngày trong 7 ngày liên tiếp; hoặc uống viên nang metronidazole 375 mg, hai lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori:

  • Phác đồ tăng gấp bốn lần với bismuth: 250 mg uống 4 lần mỗi ngày.
  • Phác đồ ba lần với clarithromycin: 500 mg uống hai lần mỗi ngày. Thời gian điều trị là 10 đến 14 ngày.

Bệnh viêm vùng chậu, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, viêm màng não, viêm ruột thừa, nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng khớp, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: Dạng bào chế tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg . Dạng bào chế uống: 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

  • Viêm âm đạo: Đối với viên giải phóng kéo dài, uống 750 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.
  • Nhiễm giardia : Một số khuyên dùng metronidazole 250 mg uống 3 lần/ngày trong 5 đến 7 ngày.
  • Phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Dùng liều duy nhất 2 g.
  • Viêm niệu đạo không do lậu cầu: Trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng dùng liều duy nhất 2 g.
  • Nhiễm trùng Balantidium coli: Một số khuyến cáo dùng liều 500 đến 750 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Nhiễm trùng dientamoeba fragilis: Một số khuyến cáo dùng liều 500 đến 750 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày.

Liều dùng Metronidazole ở trẻ em

Metronidazol là gì? Biểu thị? Thận trọng khi sử dụng

Liều tiêm Metronidazole cho trẻ bị nhiễm khuẩn

Trẻ sơ sinh:

  • Dưới 7 ngày tuổi và nặng dưới 2 kg: tiêm tĩnh mạch 7,5 mg/kg mỗi 24 đến 48 giờ;
  • Dưới 7 ngày tuổi và nặng trên 2 kg: tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg mỗi 24 giờ;
  • Từ 8 đến 28 ngày tuổi và cân nặng dưới 2 kg: tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg mỗi 24 giờ;
  • Từ 8 đến 28 ngày tuổi và nặng trên 2 kg: tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg mỗi 12 giờ.

Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên:

  • Dùng 22,5 đến 40 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, 3 lần/ngày;
  • Dùng 30 đến 50 mg/kg/ngày uống, chia làm 3 lần.
  • Liều dùng Metronidazole đường uống cho trẻ em để điều trị
  • Bệnh lỵ amip: Dùng 35 đến 50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.
  • Viêm đại tràng màng giả: Trẻ em và thanh thiếu niên: uống 30 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
  • Nhiễm trichomonas : Ở trẻ nặng dưới 45 kg bị viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục), cho uống 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 7 ngày.
  • Viêm âm đạo:
    • Trẻ nặng dưới 45 kg bị viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho uống 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần trong 7 ngày.
    • Thanh thiếu niên: cho uống 500 mg hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.
  • Bệnh giardia: Một số chuyên gia (bao gồm cả AAP) khuyến cáo dùng liều 15 mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 5 đến 7 ngày.
  • Phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Trẻ em dưới 45kg uống 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, trong 7 ngày;
  • Nhiễm trùng Balantidium coli: Một số chuyên gia (bao gồm cả AAP) khuyến nghị liều 35 đến 50 mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 5 ngày.
  • Nhiễm trùng dientamoeba fragilis: Một số chuyên gia (bao gồm cả AAP) khuyến cáo liều 35 đến 50 mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 10 ngày.

Cách dùng Metronidazol

Đối với thuốc tiêm và thuốc truyền, chúng được sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe được đào tạo và có kinh nghiệm. Không sử dụng mà không có toa của bác sĩ chuyên khoa.

Đối với thuốc uống, bạn có thể uống cùng với thức ăn hoặc dùng một ly nước, sữa đầy để ngăn ngừa cơn đau dạ dày.

Lưu ý rằng metronidazole là kháng sinh hiệu quả khi và chỉ khi lượng thuốc trong cơ thể được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy cần có kế hoạch uống thuốc hợp lý và đều đặn để duy trì mức độ ổn định.

Tuân thủ nghiêm ngặt chỉ dẫn của bác sĩ, không ngừng dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng metronidazole, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Bởi khi dừng lại quá sớm sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển khiến tình trạng nhiễm trùng tái phát.

Chống chỉ định Metronidazol

  • có tiền sử quá mẫn với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitroimidazole khác.
  • bệnh động kinh
  • Rối loạn đông máu

Tác dụng phụ của Metronidazol

Một số tác dụng phụ phổ biến mà bạn có thể gặp phải nhưng ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Nóng rát hoặc đau nhẹ khi sử dụng thuốc
  • Cảm giác tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân
  • Ho, nghẹt mũi, đau họng, triệu chứng cảm lạnh
  • Ngứa âm đạo
  • Đau đầu, đau mắt
  • Da khô, bong tróc hoặc ngứa
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, chán ăn hoặc có vị kim loại trong miệng
  • Lảo đảo, co giật, thay đổi tâm trạng.

Hãy cẩn thận khi bạn có những dấu hiệu sau:

  • phát ban
  • Hụt hơi
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Ngoài những dấu hiệu, triệu chứng trên, nếu gặp bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng nào khác, bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ để được can thiệp và điều trị kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng metronidazole

Lưu ý chung

  • Cần phải điều tra cẩn thận xem bác sĩ có bị dị ứng với metronidazole hay bất kỳ loại thuốc nào thuộc nhóm kháng sinh nitroimidazole hay không.
  • Hãy cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc làm loãng máu warfarin, astemizol, disulfiram, v.v.
  • Hỏi về tiền sử bệnh, lưu ý xem bạn đã từng mắc các bệnh về máu, bệnh thận, bệnh gan hay bệnh Crohn, động kinh hay bệnh não.
  • Bạn đang mang thai hoặc phụ nữ có thai đang cho con bú
  • Không uống rượu trong khi dùng thuốc này.
  • Tránh tiếp xúc lâu và không cần thiết với ánh nắng mặt trời vì metronidazole khiến da bạn nhạy cảm.

Lời khuyên khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Metronidazol là gì? Biểu thị? Thận trọng khi sử dụng

Có kết quả nghiên cứu cho thấy sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu không gây dị tật bẩm sinh, không gây độc cho thai nhi và không có trường hợp dị tật bẩm sinh nào.

Tuy nhiên, vẫn chưa xác định rõ ràng rằng metronidazole an toàn khi sử dụng. Vì vậy không nên sử dụng nếu không có đơn thuốc của bác sĩ.

Metronidazole bài tiết qua sữa mẹ nên tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc với metronidazole

Tương tác thuốc Metronidazole với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc và cũng có thể làm tăng tác dụng phụ.

  • Metronidazole 125 mg + Spiramicin 750.000 IU: tăng hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm trùng xoang miệng cấp tính và mãn tính: áp xe răng, viêm nhiễm, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt, viêm tuyến nước bọt mang tai…
  • Metronidazole 500 mg + Neomycin sulfate 65.000 IU + Nystatin 100.000 IU: tăng hiệu quả điều trị viêm âm đạo, viêm âm đạo do mầm bệnh carmmogen và viêm âm đạo đặc hiệu.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin và phenobarbital khi dùng chung với metronidazole sẽ làm giảm tác dụng của thuốc chống động kinh.
  • Thuốc chống đông máu tương tự như thuốc chống động kinh: khi kết hợp với metronidazole, hiệu quả của chúng sẽ giảm.

Ngoài các hoạt chất trên, Metronidazole còn tương tác với các hoạt chất sau: Cimetidine, Lithium, Disulfiram. Trước khi sử dụng metronidazole, bạn nên thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.

Tương tác thuốc Metronidazole với thực phẩm và rượu

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn dùng thuốc này cùng với thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bài viết liên quan